PHÒNG GDĐT ĐẠI TỪ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN HOA SEN Độc Lập- Tự do- Hạnh phúc
Số 136/KH-TrMN TT Hùng Sơn, ngày 9 tháng 10 năm 2018
KẾ HOẠCH
Thực hiện ba công khai trong giáo dục
Năm học 2018-2019
Thực hiện thông tư số: 36/TT-BGD ngày 28/12/2017 của Bộ giáo dục và đào tạo về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào đạo thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân.
Thực hiện Kế hoạch số 110/KH – TrMN ngày 18/9/2018 của trường mầm non Hoa Sen về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2018– 2019.
Thực hiện Quyết định số: 136/QĐ – TrMN ngày 09 tháng 10 năm 2018 của trường mầm non Hoa Sen về việc thanh lập Ban chỉ đạo thực hiện Ba công khai trong giáo dục năm học 2018 – 2019.
Căn cứ điều kiện thực tế của đơn vị, Ban chỉ đạo trường Mầm non Hoa Sen xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện ba công khai trong giáo dục như sau:
I-MỤCĐÍCHYÊUCẦU:
- Thông qua các hoạt động thực hiện quy chế công khai trong trường mầm non nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy quyền làm chủ, thực hiện giám sát các hoạt động trong nhà trường theo quy chế dân chủ cơ sở.
- Tự điều chỉnh kịp thời các sai phạm, hay thiếu sót trong quản lý điều hành của ban giám hiệu, các tổ chức đoàn thể, giáo viên trong nhà trường.
II.NỘI DUNG:
- Thực hiện công khai theo quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục theo quy định của Bộ giáo dục về các nội dung sau:
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
- Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến trẻ đạt được, chương trình giáo dục mầm non đang thực hiện, kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ (Theo Biểu mẫu 01).
- Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế: Số trẻ/ nhóm, lớp; số trẻ học 2 buổi trên ngày; trẻ em được tổ chức ăn bán trú; kiểm tra sức khỏe; phân chia nhóm lớp... (Theo Biểu mẫu 02).
- Đạt chuẩn quốc gia: kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
- Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non; kết quả đánh giá ngoài.
2.Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
- Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp, đồ chơi ngoài trời (Theo Biểu mẫu 03).
- Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
- Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
- Đối với trường Mầm non Hoa Sen thực hiện quy chế công khai tài chính theo quy định hiện hành; quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng.
+ Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
+ Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, công tác phí, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
+ Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
+ Kết quả thẩm định quyết toán hằng năm.
III. Nội dung công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân và cá nhân, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân). Thực hiện theo các điều của Quy chế
Người có trách nhiệm quản lý quỹ thực hiện công khai các nội dung sau:
1. Quy chế hoạt động của quỹ, các điều kiện, tiêu chuẩn, quyền lợi và nghĩa vụ của người đóng góp và người được hưởng lợi từ quỹ;
2. Mục đích huy động và sử dụng các nguồn thu của quỹ;
3. Đối tượng và hình thức huy động;
4. Mức huy động;
5. Kết quả huy động;
6. Sử dụng quỹ trong năm cho các mục tiêu;
7. Báo cáo quyết toán năm.
* Nội dung công khai tài chính đối với các quỹ có sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng tại các xã, thị trấn
Ngoài những nội dung công khai quy định đối với các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng có sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân, các quỹ còn phải công bố công khai những nội dung sau:
1. Dự toán cho từng công trình theo kế hoạch đầu tư được duyệt;
2. Chi tiết các nguồn vốn đầu tư cho từng công trình;
3. Kết quả đã huy động của từng đối tượng cụ thể, thời gian huy động;
4. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
5. Tiến độ thi công và kết quả nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, quyết toán công trình.
* Hình thức và thời điểm công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân
IV.BIỆN PHÁP THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:
1.Hình thức công khai và thời điểm công khai.
- Công khai trước hội đồng nhà trường.
- Niêm yết tại trường đảm bảo cho cha mẹ học sinh dễ theo dõi và giám sát.
-Công khai vào thời điểm tháng 6 hàng năm và đột xuất.
2.ThànhlậpBanchỉđạo:
- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành viên
( Kèm theo QĐ số:136QĐ – TrMN ngày 09 tháng 10 năm 2018)
3. Tổ chức thực hiện
a. Ban giám hiệu: Hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai tới 100% CBGV,NV; thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản, thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Hiệu phó phụ trách chuyên môn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, của đơn vị. Cùng với hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
b, Ban đoàn thể: Chủ tịch Công đoàn: Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, động viên, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị. Phối hợp cùng với Hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
Ban thanh tra nhân dân có trách nhiệm giám sát các hoạt động về nội dung công khai; nhận xét đánh giá theo định kỳ.
c. Giáo viên các lớp: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá nhân, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
d, Kế toán: Quyết toán thu – chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch thực hiện công khai trong giáo dục của trường Mầm non Hoa Sen năm học 2018 – 2019 đề nghị các thành viên trong BCĐ, Hội đồng sư phạm trường nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: TRƯỞNG BAN
- Phòng GD ĐT( B/ cáo);
- TrMN:( T/hiện);
- BCĐ: ( T/hiện); HIỆU TRƯỞNG
- Lưu: VT- TrMN Trương Thị Hương
(Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Biểu mẫu 01
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non
năm học 2018-2019
STT | Nội dung | Nhà trẻ | Mẫu giáo |
I | Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được | - Thực hiện tuyển sinh theo quy định, điều lệ trường mầm non - 02 lớp 24 – 36 tháng - Đảm bảo các phòng học các nhóm được nát gạch, diện tích các phòng đảm bảo cho số lượng trẻ - Trang bị đầu đủ đồ chơi cho các nhóm lớp, khu vực vận động cho trẻ - Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ
- Số lượng GV: 04 GV + Chuẩn GV: 01 XS, 04 K + Hạng chức danh nghề nghiệp: 02 GV hạng IV, 02GV hạng III, - 01 GV hoàn tất học tập nâng cao trình độ chuyên môn (đại học)
| - Thực hiện tuyển sinh theo quy định, điều lệ trường mầm non - 04 lớp 3 – 4 tuổi - 04 lớp 4 – 5 tuổi - 04 lớp 5 – 6 tuổi - Đảm bảo diện tích các phòng học cho số lượng trẻ. - Các phòng chức năng được nát gạch và trang bị đầy đủ các dụng cụ, đồ dùng. - Trang bị đầu đủ đồ chơi cho các nhóm lớp, khu vực vận động và lịch hoạt động theo từng khu vực. - Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ - Số lượng GV: 21GV + Chuẩn GV: 20 XS, 02 K + Hạng chức danh nghề nghiệp: hạng IV: 13 GV, hạng III: 1 GV hạng II: 7GV - 10 GV hoàn tất học tập nâng cao trình độ chuyên môn (đại học) |
II | Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện | Triển khai và chỉ đạoviệc thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non theo Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT) | Triển khai và chỉ đạoviệc thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non (Chương trình ban hành kèm theo thông tư theo Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT) |
III | Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển | - 100% trẻ được theo dõi về sức khỏe. - Đạt 92,5% trẻ có cân nặng, chiều cao bình thường - Giúp trẻ phát triển tốt về các mặt thể chất,nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội. - Hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, hình thành và phát triển ở trẻ những chức năng tâm lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng
| - 100% trẻ được theo dõi về sức khỏe. - Đạt 95,% trẻ có cân nặng, chiều cao bình thường - Giúp trẻ phát triển tốt về các mặt thể chất,nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội. - Hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, hình thành và phát triển ở trẻ những chức năng tâm lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng - Giáo dục những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng ẩn nhằm giúp trẻ có nền tảng tốt để chuẩn bị cho các lớp học tiếp theo. |
IV | Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non | Trang bị cơ sở vật chất bán trú để đảm bảo công tác chăm sóc giáo dục và nuôi dưỡng trẻ đạt tốt. - Trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi các nhóm lớp, các đồ chơi phát triển vận động... để đảm bảo tốt hoạt động vui chơi và học tập cho trẻ. - Cải tạo sân chơi, vườn cây của bé, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện kết nối mạng Wifi toàn trường, tạo điều kiện cho việc thông tin, báo cáo, quản lý hoạt động giảng dạy kịp thời.
|
Ngày 9 tháng 10 năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
Trương Thị Hương
Biểu mẫu 02
Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2018-2019
STT | Nội dung | Tổng số trẻ em | Nhà trẻ | Mẫu giáo | ||||
3-12 tháng tuổi | 13-24 tháng tuổi | 25-36 tháng tuổi | 3-4 tuổi | 4-5 tuổi | 5-6 tuổi | |||
I | Tổng số trẻ em trêm địa bàn | 473 | 33 | 88 | 77 | 90 | 89 | 95 |
1 | Số trẻ em nhóm ghép | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Số trẻ em học 1 buổi/ngày | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Số trẻ em học 2 buổi/ngày | 390 | 0 | 0 | 53 | 107 | 115 | 115 |
4 | Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II | Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú | 390 | 0 | 0 | 53 | 107 | 115 | 115 |
III | Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe | 390 | 0 | 0 | 53 | 107 | 115 | 115 |
IV | Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng | 390 | 0 | 0 | 53 | 107 | 115 | 115 |
V | Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số trẻ cân nặng bình thường | 369 |
| 0 | 49 | 103 | 109 | 108 |
2 | Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân | 21 |
|
| 4 | 4 | 6 | 7 |
3 | Số trẻ có chiều cao bình thường | 373 | 0 | 0 | 47 | 103 | 110 | 113 |
4 | Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi | 17 | 0 | 0 | 6 | 4 | 5 | 2 |
5 | Số trẻ thừa cân béo phì | 9 |
|
| 0 | 2 | 2 | 5 |
VI | Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Chương trình giáo dục nhà trẻ | 53 | 0 | 0 | 53 | 0 | 0 | 0 |
2 | Chương trình giáo dục mẫu giáo | 337 | 0 | 0 | 0 | 107 | 115 | 115 |
Ngày 9 tháng 10 năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
Trương Thị Hương
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non
năm học 2018-2019
STT | Nội dung | Số lượng | Bình quân |
I | Tổng số phòng |
| Số m2/trẻ em |
II | Loại phòng học | 14 |
|
1 | Phòng học kiên cố | 14 | 5 |
2 | Phòng học bán kiên cố | 0 | 0 |
3 | Phòng học tạm | 0 | 0 |
4 | Phòng học nhờ | 0 | 0 |
III | Số điểm trường | 1 | 0 |
IV | Tổng diện tích đất toàn trường (m2) | 5302 | 13.6 |
V | Tổng diện tích sân chơi (m2) | 1531 | 3.9 |
VI | Tổng diện tích một số loại phòng |
|
|
1 | Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) | 756 | 1.9 |
2 | Diện tích phòng ngủ (m2) |
|
|
3 | Diện tích phòng vệ sinh (m2) | 195 | 0.5 |
4 | Diện tích hiên chơi (m2) |
|
|
5 | Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) |
|
|
6 | Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) | 93 | 0.2 |
7 | Diện tích nhà bếp và kho (m2) | 90 | 0.2 |
VII | Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) | 14 | Số bộ/nhóm (lớp) 01 |
1 | Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định | 14 |
|
2 | Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định | 3 |
|
VIII | Tổng số đồ chơi ngoài trời | 10 | Số bộ/sân chơi (trường) |
IX | Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... ) | 12 |
|
X | Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định) |
| Số thiết bị/nhóm (lớp) |
1 | Ti vi | 2 |
|
2 | Nhạc cụ ( Đàn ocgan, ghi ta, trống) | 1 |
|
3 | Máy PHOTO COPY | 1 |
|
5 | Catsset |
|
|
6 | Đầu Video/đầu đĩa |
|
|
7 | Đồ chơi ngoài trời | 0 |
|
8 | Bàn ghế đúng quy cách | 195bộ |
|
XI | Nhà vệ sinh | Số lượng(m2) | |||||
Dùng cho giáo viên | Dùng cho học sinh | Số m2/trẻ em | |||||
Chung | Nam/Nữ | Chung | Nam/Nữ |
| |||
1 | Đạt chuẩn vệ sinh* | 10 | 195 |
| 0.5 |
|
|
2 | Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
|
|
|
|
|
|
(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)
|
| Có | Không |
XII | Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh | X |
|
XIII | Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) | X |
|
XIV | Kết nối internet | X |
|
XV | Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục | X |
|
XVI | Tường rào xây | X |
|
.. | .... |
|
|
Ngày 9 tháng 10 năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
Trương Thị Hương
Biểu mẫu 04
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2018 - 2019
STT | Nội dung | Tổng số | Trình độ đào tạo | Hạng chức danh nghề nghiệp | Chuẩn nghề nghiệp | ||||||||||
TS | ThS | ĐH | CĐ | TC | Dưới TC | Hạng IV | Hạng III | Hạng II | Xuất sắc | Khá | Trung bình | Kém | |||
| Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên | 43 |
|
| 26 | 6 | 4 | 7 | 15 | 4 | 9 | 22 | 3 | 0 |
|
I | Giáo viên | 31 | 0 | 0 | 24 | 5 | 2 | 0 | 21 | 3 | 7 | 22 | 3 |
|
|
1 | Nhà trẻ | 5 | 0 | 0 | 2 | 3 | 0 | 0 | 2 | 3 | 0 | 4 | 1 | 0 |
|
2 | Mẫu giáo | 26 | 0 | 0 | 22 | 2 | 2 | 0 | 19 | 0 | 7 | 16 | 2 | 0 |
|
II | Cán bộ quản lý | 3 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 | 0 | 0 |
|
1 | Hiệu trưởng | 1 | 0 | 0 | 1 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
|
|
2 | Phó hiệu trưởng | 2 | 00 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 |
|
III | Nhân viên | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Nhân viên văn thư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 00 | 0 | 0 |
|
2 | Nhân viên kế toán | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 00 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Thủ quỹ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Nhân viên y tế | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Nhân viên khác | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 9 tháng 10 năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
Trương Thị Hương